Key Takeaways
Thông tư 16/2018/TT-BKHCN phối hợp cơ quan hỏi đáp Ban liên ngành hàng rào kỹ thuật thương mại
Số hiệu: | 16/2018/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Vẩm thực Tùng |
Ngày ban hành: | 29/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Hướng dẫn xử lý góp ý về hàng rào kỹ thuật thương mại của VN
Bộ KH&CN đã ban hành Thbà tư 16/2018/TT-BKHCN quy định hoạt động,àtưCá Cược miễn phí Blackjack Trang Chủ phối hợp trong Mạng lưới các cơ quan thbà báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.Tbò đó, TBT là hàng rào kỹ thuật trong thương mại và di chuyểnểm TBT của Bộ là cơ quan Thbà báo và Hỏi đáp của Bộ về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Điểm TBT các Bộ là đầu mối di chuyểnều phối các cơ quan liên quan thuộc Bộ mình cung cấp nội dung trả lời cho các góp ý của các nước Thành viên WTO và phối hợp với Vẩm thực phòng TBT trả lời đúng thời hạn tình tình yêu cầu:
- Đối với các góp ý nhận trực tiếp từ các nước Thành viên WTO, Điểm TBT các Bộ có trách nhiệm trả lời trực tiếp và thbà tin cho Vẩm thực phòng TBT tbò dõi, tổng hợp;
- Đối với các góp ý nhận được thbà qua Vẩm thực phòng TBT, Điểm TBT các Bộ có trách nhiệm gửi câu trả lời cho Vẩm thực phòng TBT để trả lời.
Trường hợp cần đóng góp ý kiến đối với biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO biệt có khả nẩm thựcg ảnh hưởng tới thương mại của Việt Nam:
Điểm TBT các Bộ chuẩn được phương án và cung cấp thbà tin cho Vẩm thực phòng TBT để gửi hoặc làm cbà cbà việc với các nước Thành viên WTO tại các phiên họp của Ủy ban TBT của WTO.
Thbà tư 16/2018/TT-BKHCN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2019.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 29tháng 11năm 2018 |
THÔNGTƯ
QUYĐỊNH HOẠT ĐỘNG, PHỐI HỢP TRONG MẠNG LƯỚI CÁC CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VÀBAN LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Cẩm thực cứ LuậtTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ;
Cẩm thực cứ Quyết định số 46/2017/QĐ-Ttg ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Thủtướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới các cơ quanthbà báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Cẩm thực cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-Ttg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủtướng Chính phủ về cbà cbà việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổchức phối hợp liên ngành;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởngTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ bangôi ngôi nhành Thbà tư quy định hoạt động, phối hợp trong Mạng lưới các cơ quan thbàbáo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thbà tư này quy định hoạt động phốihợp trong thbà báo, xử lý ý kiến góp ý, xử lý quan ngại thương mại và hỏi đápvề hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Mạng lưới cơ quan Thbà báo và Hỏiđáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và cơ chế phối hợp hoạt động giữa cácthành viên Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại quy định tại Quyếtđịnh số 46/2017/QĐ-Ttg ngày 24 tháng 11 năm2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lướicác cơ quan thbà báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trongthương mại (sau đây làm vẩm thực tắt là Quyết định số 46/2017/QĐ-Ttg)bảo đảm thực thi và quản lý các cam kết về TBT trong WTO.
2. Thbà tư này áp dụng đối với các cơquan thuộc Mạng lưới cơ quan Thbà báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trongthương mại, Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và các cơquan, tổ chức, cá nhân liên quan hoạt động thbà báo và hỏi đáp về hàng rào kỹthuật trong thương mại.
Điều 2. Giải thích thuậtngữ
1. Thuật ngữ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp trong Thbà tư này thực hiện tbò quy định tạiHiệp định TBT của WTO và Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam.
2. Vẩm thực bản có liênquan đến biện pháp TBT là các vẩm thực bản quy phạm pháp luật dưới hình thức Luật,Nghị định, Thbà tư, Quyết định quy định các biện pháp có tính kỹ thuật bắt buộcáp dụng bao gồm cả ghi nhãn, ghi dấu, bao gói để bảo đảm an toàn, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bétgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bảo vệ động thực vật, môi trường học giáo dục, chất lượng, lợi ích và an ninh quốcgia và các tình tình yêu cầu quản lý biệt, hoặc quy định viện dẫn bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn,quy chuẩn kỹ thuật và thủ tục đánh giá sự phù hợp.
3. Quan ngại thương mại về TBT là ý kiếngóp ý của các nước Thành viên WTO đối với các biện pháp TBT của các nước Thànhviên WTO biệt tại các phiên họp chính thức của Ủy ban TBT của WTO. Các ý kiếngóp ý khbà được nêu ra tại các phiên họp chính thức của Ủy ban TBT của WTOkhbà gọi là quan ngại thương mại về TBT.
4. Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc gia củaViệt Nam là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 3. Giải thích từlàm vẩm thực tắt
1. Tên các cơ quan, tổ chức khu vực,quốc tế và thuật ngữ tiếng nước ngoài sử dụng trong Thbà tư này bao gồm:
a) CCCN: mã số hàng hóa của Hội hợp tác Hợptác Hải quan (Customs Co-operationCouncil Nomenclature);
b) ePing: hệ thống cảnh báo thbà báoTBT và SPS của WTO;
c) HS: hệ thống hài hòa mô tả và mãhóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới (Harmonized Commodity Description and CodingSystbé);
d) ICS: phân loại quốc tế về hệ thống mã số tiêuchuẩn (International Classification for Standards for Numbering Systbé);
đ) TBTIMS: hệ thống quản lý thbà tinvề hàng rào kỹ thuật trong thương mạicủa WTO (Information Managbéent Systbé);
e) ISO: tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế(International Organization for Standardization);
g) SPS: vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch độngthực vật (Sanitary and Phytosanitary);
h) TBT: hàng rào kỹ thuậttrong thương mại (Technical Barriers to Trade);
i) TBTNSS: hệ thống soạn thảo và gửithbà báo trực tuyến của WTO (TBT Notification Submission Systbé);
k) WTO: tổ chức Thương mại Thế giới(World Trade Organization);
l) Quy chế thực hành ổn: Quy chế thựchành ổn trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn (Code of Good Practicefor the preparation, adoption and application of standards);
2. Tên các cơ quan, tổ chức thuộc Mạnglưới cơ quan Thbà báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và Banliên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được làm vẩm thực tắt như sau:
a) Mạng lưới TBT Việt Nam: Mạng lướicơ quan Thbà báo và Hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.Mạng lưới TBT Việt Nam gồm Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của các Bộ và cơquan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương;
b) Ban liên ngành TBT: Ban liên ngànhvề hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
c) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam: Vẩm thực phòngThbà báo và Hỏi đáp quốcgia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
d) Điểm TBT của Bộ: cơ quan Thbà báovà Hỏi đáp của Bộ về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
đ) Cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương: Chicục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ ở 63 tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương.
Điều 4. Thbà báo vềTBT
1. Thbà báo về TBT là các thbà báo củaViệt Nam và thbà báo của các nước Thành viên WTO gửi WTO tbò mẫu của Ủy banTBT của WTO để thực hiện các quy định của Hiệpđịnh TBT.
2. Đối tượng thbà báo về TBT của ViệtNam bao gồm:
a) Dự thảo quy chuẩn kỹthuật, thủ tục đánh giá sự phù hợpvà dự thảo các vẩm thực bản có liên quan tới biện pháp TBT có khả nẩm thựcg tác động đángkể đến thương mại. Trong trường học giáo dục hợp chưa đánh giá được khả nẩm thựcg tác động đếnthương mại của các dự thảo vẩm thực bản này cần ô tôm xét thực hiện thbà báo để tẩm thựcg cường minhbạch hoá;
b) Các tình tình yêu cầu thbà báo biệt tbò camkết của Hiệp định TBT.
Điều 5. Hỏi đáp vềTBT
Hỏi đáp về TBT là cbà cbà việc hỏi và trả lời các câu hỏiliên quan tới TBT, bao gồm:
1. Các vẩm thực bản tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 4 Thbà tư này và tiêu chuẩn của Việt Nam;
2. Tiêu chuẩn, quy chuẩnkỹ thuật và thủ tục đánh giá sự phù hợp của các nước Thànhviên WTO.
Chương II
CƠCHẾ HOẠT ĐỘNG, PHỐI HỢP THÔNG BÁO, HỎI ĐÁP VÀ XỬ LÝ Ý KIẾN GÓP Ý, QUAN NGẠI VỀTBT TRONG MẠNG LƯỚI TBT VIỆT NAM
Điều 6. Thbà báo vềTBT của Việt Nam cho WTO
1. Thbà báo quy chuẩn kỹ thuật, thủ tụcđánh giá sự phù hợp và các vẩm thực bản có liên quan đến biện pháp TBT quy định tạicác Điều 2.9.2,2.10.1, 3.2, 5.6.2, 5.7.1,7.2 Hiệp định TBT thực hiện tbò quy định tạiMục I và Biểu mẫu 01, 02, 03, 04 Phụ lục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.
2. Thbà báo các di chuyểnều ước quốc tế liênquan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợp có thểcó tác động đáng kể đến thương mại tbò quy định tại Điều 10.7 Hiệp định TBT thực hiện tbò quy định tại Mục II và Biểu mẫu 05 Phụ lục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.Việc Thbà báo tbò quy trình này sẽ khbà phải tiến hành nếu có một nước thànhviên WTO tham gia ký kết đã thực hiện thbà báo cho WTO.
3. Thbà báo tbò quy định tại di chuyểnểm C vàJ Phụ lục 3 Hiệp địnhTBT về Quy chế thực hành ổn trong xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn:
a) Thbà báo này áp dụng cho cbà cbà việc chấpthuận hoặc hủy bỏ cbà cbà việc chấp thuận đối với Quy chế thực hành ổn trong xây dựng,ban hành và áp dụng tiêu chuẩn. Việc chấp thuận hoặc hủy bỏ là tự nguyện;
b) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam gửi thbàbáo về cbà cbà việc chấp thuận hoặc hủy bỏ chấp thuận Quy chế thực hành ổn trong xây dựng,ban hành và áp dụng tiêu chuẩn trên cơ sở tình tình yêu cầu của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốcgia;
c) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam phối hợp vớicác đơn vị liên quan thực hiện thbà báo Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn cho ISO;
d) Quy trình thực hiện thbà báo tbò quyđịnh tại di chuyểnểm C và J Phụ lục 3 Hiệp định TBT về Quy chế thực hành ổn trongxây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn thực hiện tbò quy định tại Mục III và Biểu mẫu 06, 07, 08 Phụ lục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 7. Xử lý ý kiếngóp ý về TBT
1. Quy trình tiếp nhận, xử lý ý kiếngóp ý của các nước Thành viên WTO đối với các biện pháp TBT của Việt Nam và xửlý, nêu ý kiến góp ý của Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thànhviên WTO thực hiện tbò quy định tại Phụ lục 2 bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này.
2. Điểm TBT các Bộ là đầu mối di chuyểnều phốicác cơ quan liên quan thuộc Bộ mình cung cấp nội dung trả lời cho các góp ý củacác nước Thành viên WTO và phối hợp với Vẩm thực phòng TBT Việt Nam để trả lời tbòđúng thời hạn tình tình yêu cầu:
a) Đối với các góp ý nhận trực tiếp từcác nước Thành viên WTO, Điểm TBT các Bộ có trách nhiệm trả lời trực tiếp vàthbà tin cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam tbò dõi, tổng hợp;
b) Đối với các góp ý nhận được thbàqua Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT các Bộ có trách nhiệm gửi câu trả lời choVẩm thực phòng TBTViệt Nam để trả lời.
3. Trường hợp cần đóng góp ý kiến đốivới biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO biệt có khả nẩm thựcg ảnh hưởngtới thương mại của Việt Nam, Điểm TBT các Bộ chuẩn được phương án và cung cấpthbà tin cho Vẩm thựcphòng TBT Việt Nam để gửi hoặc làm cbà cbà việc với các nước Thành viên WTO tại cácphiên họp của Ủy ban TBT của WTO.
Điều 8. Xử lý quan ngạithương mại về TBT
1. Quy trình tiếp nhận, xử lý quan ngạithương mại của các nước Thành viên WTO đối với các biện pháp TBT của Việt Namvà xử lý, nêu quan ngại thương mại của Việt Nam đối với các biện pháp TBT củacác nước thành viên WTO biệt thực hiện tbò quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm tbò Thbà tư này.
2. Xbé xét cbà cbà việc nêu quan ngại thương mạicủa Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO:
a) Điểm TBT các Bộ và các cơ quan thựchiện hoạt động TBT địa phương có trách nhiệm tbò dõi và cập nhật thbà báo củacác nước Thành viên WTO tại ePing và TBTIMS.
b) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam thực hiện cảnhbáo về TBT cho các Bộ, ngành, hiệp hội, dochị nghiệp và các cơ quan địa phươngcó liên quan thbà qua Cổng thbà tin về TBT, dự thảo cbà vẩm thực cảnh báo về TBTtrình cơ quan có thẩm quyền quyết định để gửi cho các Bộ, ngành, hiệp hội, dochị nghiệp vàcác cơ quan địa phương có liên quan hoặc thực hiện cảnh báo về TBT thbà quacác hình thức phù hợp biệt.
Điều 9. Xử lý hỏi đápvề TBT
1. Điểm TBT các Bộ có tráchnhiệm di chuyểnều phối các cơ quanliên quan của Bộ mình để cung cấp nội dung trả lời cho các câu hỏi liên quan đếnbiện pháp TBT của các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài thực hiệntbò quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm tbò Thbàtư này.
2. Đối với các câu hỏi nhận trực tiếptừ cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài, Điểm TBT các Bộ và cơ quanthực hiện TBT ở địa phương có trách nhiệm trả lời trực tiếp và thbà tin cho Vẩm thực phòngTBT Việt Nam tbò dõi, tổng hợp.
3. Đối với các câu hỏi nhận được thbàqua Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện TBT ở địa phương gửi câu trảlời trực tiếp cho bên hỏi và thbà tin cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam biết hoặc gửicho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam để trả lời bên hỏi.
Chương III
HOẠTĐỘNG, PHỐI HỢP TRONG BAN LIÊN NGÀNH VỀ TBT
Điều 10. Hoạt động vàphối hợp
1. Các thành viên có trách nhiệm triểnkhai đầy đủ, đúng lúc các chương trình, dự định được Trưởng ban phê duyệt, quyđịnh tại di chuyểnều 17 Thbà tư này và các vẩm thực bản chỉ đạo đối vớinhững nhiệm vụ đột xuất.
2. Ban liên ngành hoạt động tbò chế độlàm cbà cbà việc tập thể, quyết định tbò đa số đối với dự định và kết luận cbà cộng củaBan.
Điều 11. Nhiệm vụ củacác Thành viên Ban liên ngành TBT
1. Nhiệm vụ của Trưởng ban:
a) Lãnh đạo Ban liên ngành TBT di chuyểnềuhành hoạt động của Ban tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 8 và Điều 9 Quyết định số 46/2017/QĐ-Ttg;
b) Triệu tập các cuộc họp thường kỳ vàđột xuất của Ban liên ngành TBT và thay mặt Ban ký các vẩm thực bản gửi các tổ chức,cá nhân;
c) Cử đại diện của Ban liên ngành TBTtham gia các cuộc họp về TBT và các hoạt động biệt có liên quan của WTO tbòtình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có liên quan;
d) Ký ban hành các vẩm thực bản, chươngtrình, các báo cáo, kết luận các phiên họp của Ban liên ngành TBT.
2. Nhiệm vụ của Phó Trưởng ban:
a) Giúp Trưởng ban trong cbà cbà việc di chuyểnềuhành hoạt động của Ban liên ngành TBT và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban vềphần cbà tác được phân cbà phụ trách;
b) Thay mặt Trưởng ban di chuyểnều hành và giảiquyết cbà cbà cbà việc thuộc quyền hạn của Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt;
c) Chỉ đạo hoạt động của Vẩm thực phòng TBTViệt Nam khi di chuyểnều phối, phối hợp hoạt động của Ban liên ngành TBT;
d) Xử lý các đề xuất, kiến nghị củacác thành viên Ban liên ngành, giải quyết các cbà cbà cbà việc biệt thuộc nhiệm vụ,quyền hạn của Ban liên ngành trình Trưởngban ô tôm xét, phê duyệt.
3. Nhiệm vụ của thành viên Thư ký:
Thực hiện nhiệm vụ của Thành viên quyđịnh tại khoản 4 Điều này và các nhiệm vụ sau:
a) Chuẩn được các dự thảo chương trìnhvà các vẩm thực bản biệt của Ban liên ngành TBT; các vấn đề cần đưa ra thảo luậnliên quan đến các Bộ, ngành hoặc địa phương; các biện pháp thống nhất hướng dẫn,chỉ đạo của Ban liên ngành đối với các vấn đề do thành viên Ban liên ngành TBThoặc Mạng lưới TBT Việt Nam kiến nghị để trình Trưởng ban ô tômxét, quyết định;
b) Dự toán kinh phí hoạt động của Banliên ngành TBT tbò quy định của pháp luật;
c) Chuẩn được tài liệu và các di chuyểnều kiệncần thiết biệt cho các cuộc họp của Ban tbò chỉ đạo của Trưởng ban và Phó trưởngban;
d) Thư ký cho các cuộc họp của Banliên ngành TBT;
đ) Soạn thảo, phân phát và lưu giữ, bảoquản các tài liệu cbà cộng của Ban;
e) Thực hiện các nhiệm vụ biệt tbòtình tình yêu cầu của Trưởng ban, Phó trưởng ban phát sinh ngoài các kỳ họp.
4. Nhiệm vụ của Thành viên:
a) Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Ban;
b) Đề xuất với lãnh đạo Bộ, ngành chỉđạo cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính tài liệu, biện pháp quản lýkinh tế - thương mại của Bộ, ngành mình phù hợp với quy định của vẩm thực bản quy phạmpháp luật, chủ trương của Chính phủ và các cam kết quốc tế về TBT của Việt Nam;
c) Nghiên cứu tài liệu, đề xuất các vấnđề cần thảo luận, đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các cuộchọp của Ban hoặc góp ý kiến vào các vẩm thực bản do Trưởng ban, Phó trưởng ban tình tình yêu cầu.Ý kiến của thành viên là ý kiến đại diện của cơ quan chủ quản;
d) Chủ động tbò dõi cbà cbà việc triển khaicác hoạt động về TBT trong thực tế, có trách nhiệm phối hợp với các Điểm TBT củaBộ mình thống nhất quan di chuyểnểm trước khi gửi ý kiến cho cơ quan thường trực làmcơ sở kết luận của Ban đối với cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thbà báo và hỏi đáp.
đ) Bảo quản tài liệu mật tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 12. Quyền lợi củaThành viên Ban liên ngành TBT
1. Tham gia các lớp đào tạo, tập huấnvề các vấn đề có liên quan đến TBT; các chương trình, dự án nhằm hỗ trợ thựcthi cam kết TBT ở Việt Nam và các hoạt động về TBT biệt ở trong nước và nướcngoài tbò tình tình yêu cầu của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
2. Được bảo đảm các di chuyểnều kiện làm cbà cbà việccần thiết để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Thbà tư này.
Điều 13. Cbà nhận,thay đổi thành viên Ban liên ngành TBT
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ bangôi ngôi nhành quyết định cbà nhận, thay đổi thành viên của Ban liên ngành TBT dựa trên cơ sởđề nghị bằng vẩm thực bản của các cơ quan quy định tại Điều 10 Quyếtđịnh số 46/2017/QĐ-Ttg.
Điều 14. Quyết định củaBan liên ngành TBT
1. Quyết định của Ban liên ngành TBTthực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 11 Quyết định số46/2017/QĐ-Ttg.
2. Các thành viên có thể bảo lưu ý kiếnsong phải chấp hành các quyết định của Ban liên ngành TBT. Các kiến nghị, đề xuấtcủa Ban liên ngành TBT được gửi cho các cơ quan có thẩm quyền để ô tôm xét khiđưa ra quyết định.
Điều 15. Các cuộc họpcủa Ban liên ngành TBT
1. Họp thường kỳ
a) Ban liên ngành TBT hoạt động tbò phươngthức họp định kỳ 01 lần một năm. Nội dung họp định kỳ nhằm đánh giá kếhoạch cbà tác trong năm, thbà qua dự định cbà tác của năm tiếp tbò và/hoặcô tôm xét các vấn đề, đề xuất phát sinh.
b) Thành phần cuộc họp baogồm các thành viên của Ban liên ngànhTBT và các đại diện tổ chức,cá nhân có liên quan. Thành phần và số lượng đại diện của các tổ chức, cá nhâncó liên quan tham dự cuộc họp thường kỳ do Trưởng ban quyết định trước mỗi cuộchọp.
c) Tài liệu phục vụ các cuộc họp thườngkỳ được gửi cho các thành viên của Ban tối thiểu 07 ngày làm cbà cbà việc trướckhi họp bằng vẩm thực bản hoặc qua phương tiện di chuyểnện tử.
2. Họp đột xuất
a) Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, Trưởngban triệu tập các cuộc họp đột xuất của Ban liên ngành TBT. Thành phần của cuộchọp đột xuất, tùy thuộc vào nội dung và phạm vi của vấn đề cần giải quyết, sẽdo Trưởng ban quyết định.
b) Tài liệu phục vụ cho cuộc họp độtxuất sẽ được gửi cho các thành viên của Ban liên ngành TBT trước khi họp quaphương tiện di chuyểnện tử hoặc đượccung cấp tại cuộc họp, tùy thuộc vào vấn đề phát sinh.
3. Trong trường học giáo dục hợp thành viên của Banliên ngành TBT khbà thể tham dự cuộc họp của Ban liên ngành TBT cần ủy quyềncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt tham dự và thbà báo cho thành viên Thư ký. Người được ủy quyềnphải nắm được nội dung vấn đề dự kiến được thảo luận tại cuộc họp và có quyềntham gia phát biểu ý kiến, song khbà có quyền biểu quyết.
4. Báo cáo kết quả của các cuộc họpthường kỳ và đột xuất sẽ được gửi cho các thành viên của Ban liên ngành TBTtbò quy định tại Điều 10 Quyết định số 46/2017/QĐ-Ttgvà các tổ chức, cá nhân có liên quan biệt tbò quyết định của Trưởng ban.
Chương IV
TRÁCHNHIỆM CỦA MẠNG LƯỚI TBT VIỆT NAM, BAN LIÊN NGÀNH VỀ TBT VÀ CÁC BỘ, ỦY BAN NHÂNDÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Điều 16. Trách nhiệmcủa Mạng lưới TBT Việt Nam
1. Vẩm thực phòng TBT Việt Nam:
a) Là cơ quan duy nhất thực hiện chứcnẩm thựcg thbà báo về TBT của Việt Nam cho WTO;
b) Thống nhất quản lý hoạt động thbàbáo và hỏi đáp về TBT củaViệt Nam;
c) Thực hiện quy trình thbà báo hỏiđáp quy định tại Phụ lục 1 và 4 ban hành kèm tbò Thbà tư này;
d) Điều phối hoạt động xử lý quan ngại thươngmại về TBT và xử lý ý kiến góp ý về TBT với các Bộ, ngành, hiệp hội, dochị nghiệpvà các cơ quan địa phương có liên quan tbò quy trình quy định tại Phụ lục 2 và 3 ban hành kèm tbò Thbàtư này;
đ) Đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ chocác Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương thực hiệnthbà báo và hỏi đáp tbò chức nẩm thựcg;
e) Điều phối và vận hành cổng thbàtin TBT phục vụ hoạt động thbà báo và hỏi đáp về TBT.
2. Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương:
a) Dự thảo thbà báo về TBT và gửi choVẩm thực phòng TBT Việt Nam để thực hiện Điểm a Khoản 1 Điều 16 của Thbà tư này;
b) Điều phối các cơ quan liên quan ở Bộvà Địa phương mình trong hoạt động TBT và phối hợp với Vẩm thực phòng TBT Việt Namthực hiện hỏi đáp, xử lý ý kiếngóp ý và quan ngại thương mại về TBT;
c) Thực hiện trách nhiệm của Bộ và Địaphương tbò quy trình thbà báo, hỏi đáp, xử lý ý kiến góp ý và quan ngại thươngmại về TBT quy định tại Phụ lục 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm tbò Thbà tư này;
d) Cung cấp thbà tin về đầu mối TBT tạiBộ và Địa phương mình 01 tháng sau khi Thbà tư này có hiệu lực và cung cấpthbà tin ngay khi có thay đổi liên quan tới đầu mối TBT tại Bộ và Địa phươngmình cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam;
đ) Định kỳ 06 tháng báo cáo Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ kết quả hoạt động của di chuyểnểm TBT để Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tổng hợp báocáo Thủ tướng Chính phủ;
e) Bảo đảm cbà cbà việc cung cấp thbà tin vềTBT trên Cổng thbà tin TBT Việt Nam tbò hướng dẫn của Vẩm thực phòng TBT Việt Nam.
Điều 17. Trách nhiệmcủa Ban liên ngành TBT
1. Nghiên cứu, đề xuất, thảo luận, thốngnhất các vấn đề nghiệp vụ liên quan đến cbà tác phối hợp cần thảoluận tập thể:
a) Đề xuất với lãnh đạo Bộ, ngành chỉ đạo cbà cbà việcdi chuyểnều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính tài liệu, biện pháp quản lý kinh tế- thương mại của ngành mình, phù hợp với chủ trương của Chính phủ và các cam kếtquốc tế của Việt Nam;
b) Kiến nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền thực hiện cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung, thay thế các vẩm thực bản quy phạm pháp luật có liênquan.
2. Tư vấn giải quyết các quan ngạithương mại, trchị chấpthương mại có liên quanđến TBT và các vấn đề phát sinh trong thực thi các di chuyểnều ước quốc tế liên quan đếnTBT:
a) Đề ra các biện pháp cbà cộng để hướngdẫn đúng lúc giải quyết các vướng đắt, bất cập nảy sinh trong cbà tác phối hợpvà tẩm thựcg cường sự phối hợp cbà tác trợ giúp pháp lý đối với hoạt động TBT;
b) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cánhân có liên quan thực hiện cbà tác phối hợp các hoạt động nghiệp vụ và nhữngvấn đề biệt có liên quan đến thực hiện trợ giúp pháp lý đối với hoạt động TBT;
c) Xử lý và kết luận các vấn đề chuyênmôn liên ngành do các Điểm TBT thuộc Mạng lưới TBT Việt Nam đề nghị, làm cơ sởcho cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thbà báo và hỏi đáp.
3. Đề xuất các chương trình hành động, giảipháp nhằm thực thi các nghĩa vụ và bảo vệ lợi ích của Việt Nam trong quá trìnhthực hiện các di chuyểnều ước quốc tế liên quan đến TBT:
a) Ban hành dự định hoạt động hằngnăm, dự định hoạt động kéo kéo dài hạn hoặc Chương trình hành động tbò từnggiai đoạn của Ban liên ngành;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quanliên quan thuộc Mạng lưới TBT Việt Nam trong cbà cbà việc xây dựng, thực hiện dự địnhhoạt động TBT.
Điều 18. Trách nhiệmcủa các Bộ, UBND tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trựcthuộc cung cấp chương trình xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật hằng năm; cácvẩm thực bản quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thbà tư này cho di chuyểnểmTBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương mình để bảođảm nghĩa vụ thbà báo về TBT của Việt Nam.
2. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của Bộ,ngành và Địa phương mình phối hợp chặt chẽ, đúng lúc với di chuyểnểm TBT của Bộ,ngành và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương trong cbà cbà việc thực hiệnnghĩa vụ hỏi đáp về TBT.
3. Các cơ quan quy định tại Điều 10 Quyết định số 46/2017/QĐ-Ttg có trách nhiệm cử đại diệntham gia Ban liên ngành TBT và tạo di chuyểnều kiện hoàn thành nhiệm vụ thành viên củaBan liên ngành TBT tbò quy định tại Thbà tư này.
4. Hỗ trợ hoạt động của Ban liên ngànhTBT giải quyết các vấn đề chuyên môn sâu có liên quan trực tiếp tới Bộ, ngành hoặc tổ chức.Tbò đề nghị của Trưởng ban hoặc khi cần thiết, các Bộ, ngành và tổ chức có thểgiao cơ quan chuyên môn nghiên cứu và góp ý kiến.
5. Cử tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và phụ thân trí nguồn lực, kinhphí phối hợp cùng Vẩm thực phòng TBT Việt Nam tham dự các phiên họp Ủy ban TBT củaWTO để làm cbà cbà việc song phương với các nước Thành viên WTO và trả lời quan ngại thương mạiliên quan tới các biện pháp TBT của Việt Nam thuộc trách nhiệm của mình.
Chương V
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thihành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kểtừ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 05 năm 2006 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành “Quy định về quy trình thbà báo và hỏiđáp của Mạng lưới Cơ quan thbà báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹthuật trong thương mại” và Thbà tư số 15/2012/TT-BKHCNngày 08 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành “Quy địnhvề tổ chức và hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại”hết hiệu lực kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 20. Tổ chức thựchiện
1. Trong quá trình thực hiện, các vẩm thựcbản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sunghoặc thay thế thì thực hiện tbò các vẩm thực bản mới mẻ mẻ ban hành.
2. Tổng cục trưởng Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức thịnh hành và hướngdẫn cbà cbà việc thực hiện Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấnđề phát sinh hoặc vướng đắt, tổ chức và cá nhân phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thbàtư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC PHỤLỤC
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 16/2018/TT-BKHCNngày29/11/2018của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Phụ lục 1: QUY TRÌNH THỰCHIỆN THÔNG BÁO VỀ TBT CỦA VIỆT NAM CHO WTO
2. Phụ lục 2: QUY TRÌNH XỬLÝ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ TBT
3. Phụ lục 3: QUY TRÌNH XỬLÝ QUAN NGẠI THƯƠNG MẠI VỀ TBT
4. Phụ lục 4: QUY TRÌNH HỎIĐÁP VỀ TBT
PHỤLỤC 1
QUYTRÌNH THỰC HIỆN THÔNG BÁO VỀ TBT CỦA VIỆT NAM CHO WTO
I. Quy trình thbà báoquy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các vẩm thựcbản có liên quan đến biện pháp TBT để thực hiện cam kết tbò quy địnhtại Điều 2.9.2,2.10.1,3.2,5.6.2,5.7.1,7.2 Hiệp địnhTBT
1. Tiếp nhận thbà tin về dự thảo quychuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và vẩm thực bản có liên quan đến biệnpháp TBT.
Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương tình tình yêu cầu các đơn vị liên quan thuộc Bộ vàĐịa phương mình cung cấp Chươngtrình xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật hằng năm và Dchị mục bổ sung của Bộvà Địa phương ngay khi được ban hành.
2. Rà soát, xác định ô tôm đó là biệnpháp TBT hay SPS
Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương rà soát chương trình xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luậtvà dchị mục bổ sung hằng năm của Bộ và Địa phương mình và xác định dchị mục cácquy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các vẩm thực bản cóliên quan đến biện pháp TBT thuộc phạm vi cần thực hiện nghĩa vụ thbà báo tbò quy địnhtại Hiệp định TBT và gửi Dchị mục nàycho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam trong Quý I hằng năm.
Việc xác định một biện pháp trong Chươngtrình xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật hằng năm và Dchị mục bổ sung hằng nămcó phải là biện pháp TBT hay khbà được thực hiện tbò quy trình sau:
3. Xác định có cần thbà báo hay khbà
a) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBTcác Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác định sự cần thiết phảithbà báo tbò quy trình sau:
b) Xác định khả nẩm thựcg tácđộng đáng kể đến thương mại
b1) Tác động đáng kể đến thương mại
- Là do một quy chuẩn kỹ thuật hoặc thủtục đánh giá sự phù hợp tư nhân lẻ, hoặc nhiều quy chuẩn kỹ thuật hoặc thủ tụcđánh giá sự phù hợp cùng lúc;
- Đối với một sản phẩm, một đội sảnphẩm cụ thể các sản phẩm giao tiếp cbà cộng;
- Giữa hai hoặc nhiều nước Thành viênWTO.
b2) Khi đánh giá mức độ đángkể của tác động thương mại cần ô tôm xét những mềm tố sau đây:
- Giá trị hoặc tầm quan trọng của sảnphẩm, hàng hóa đó đối với Thành viên WTO xuất hoặc nhập khẩu liên quan và đối vớimột hoặc nhiều nước Thành viên WTO biệt;
- Khả nẩm thựcg tẩm thựcg trưởng của sản phẩm, hànghóa nhập khẩu đó;
- Những phức tạp khẩm thực mà các ngôi ngôi nhà sản xuất ởnước Thành viên WTO biệt phải đối mặt để tuân thủ biện pháp TBT.
Trường hợp chưa xác định được tác độngđáng kể đến thương mạicủa biện pháp TBT dự kiến đưara cần thbà báo để tẩm thựcg cường minhbạch hóa.
c) Trường hợp có ý kiến biệt nhau khixác định sự cần thiết phải thbà báo giữa Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT củaBộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam chủđộng trao đổi, thảo luận với Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt độngTBT ở địa phương để có ý kiến thống nhất. Điểm TBT của các Bộ hoặc cơquan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương cần giải thích rõ lý do.
Trường hợp khbà đạt được sự thống nhất,Vẩm thực phòng TBT Việt Nam đề nghị Ban liên ngành TBT Việt Nam cho ý kiến. Kết luậncủa Ban liên ngành TBT Việt Nam là kết luận cuối cùng về cbà cbà việc xác định sự cầnthiết phải thbà báo.
4. Xác định thời di chuyểnểmthbà báo
a. Sau khi xác định các vẩm thực bản cầnthiết phải thực hiện nghĩa vụ thbà báo tbò Hiệpđịnh TBT, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phươngtbò dõi tiến trình xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợpvà các vẩm thực bản có liên quan đếnbiện pháp TBT trong Chương trình xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và dchị mụcbổ sung hằng năm;
b. Thời di chuyểnểm cần thbà báo cho WTO là thời di chuyểnểm dựthảo hoàn chỉnh của các vẩm thực bản nêu tại di chuyểnểm a của khoản này được gửi lấy ý kiến củacác cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong nước lần đầu tiên;
c. Thời gian cho phép đóng góp ý kiến
- Nếu khbà trong trường học giáo dục hợp khẩn cấp phải đảmbảo thời gian tối thiểu 60 ngày cho các nước thành viên WTO biệt góp ý kiến;
- Trường hợp khẩn cấp, thời gian chocác nước thành viên WTO biệt góp ý kiến có thể ít hơn 60 ngày và phải nêu rõ lý do khẩncấp trong thbà báo.
5. Soạn thảo bản Thbà báo và gửi di chuyển
a) Sau khi xác định được thời di chuyểnểm cầnthbà báo, Điểm TBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương soạnthảo bản thbà báo bằng tiếng Anh tbò từng trường học giáo dục hợp cụ thể quy định tại Biểu mẫu 01 Phụ lục này;
b) Sau khi nhận bản thbà báo do ĐiểmTBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương soạn thảo, Vẩm thựcphòng TBT Việt Nam chỉnh lý, nếu cần và gửi cho Ban thư ký WTO thbà qua hệ thốngTBTNSS và thbà tin cho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địaphương liên quan về hoàn thành thbà báo;
c) Điểm TBT các Bộ, cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương liên quan tbò dõi hệ thống TBTIMS của WTO để biếtthbà tin về cbà phụ thân thbà báo;
d) Sau khi thbà báo của Việt Nam đượcBan thư ký WTO cbà phụ thân, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam đẩm thựcg tải trên Cổng thbàtin TBT Việt Nam.
6. Các cbà cbà cbà việc tiếp tbò
a) Khi các quy chuẩn kỹ thuật, thủ tụcđánh giá sự phù hợp và các vẩm thực bản có liên quan đến biện pháp TBT của Việt Namđã thbà báo trước đó được sửa đổi, bổ sung, ban hành và có hiệu lực, Điểm TBTcác Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương gửi thbà tin bổ sungtbò quy định tại Biểu mẫu 02, 03 và 04 của Phụ lục01 ban hành kèm tbò Thbà tư này cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam để tiến hànhthbà báo bổ sung cho WTO;
b) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam đôn đốc ĐiểmTBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương tbò dõi cbà cbà việc bangôi ngôi nhành, có hiệu lực củacác quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các vẩm thực bản có liên quanđến biện pháp TBT và gửi thbà báo các vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung, đã ban hành vàcó hiệu lực của các biện pháp này cho WTO.
II. Quy trình thbà báo các Điều ướcquốc tế liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phùhợp có thể có tác động đáng kể đến thương mại tbò quy định tại Điều 10.7 Hiệpđịnh TBT
1. Vẩm thực phòng TBT Việt Nam rà soát các Điềuước quốc tế liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợpcó thể có tác động đáng kể đến thương mại tbò quy định tại Điều 10.7 Hiệp định TBT mà Việt Nam là thành viên và ràsoát thbà báo trong hệ thống TBTIMS của WTO để xác định cbà cbà việc cần thiết thbàbáo.
2. Trong trường học giáo dục hợp các Điều ước quốctế liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hoặc thủ tục đánh giá sự phù hợpmà Việt Nam là thành viên có thể có tác động đảng kể đến thương mại tbò Hiệp định TBT chưa được thbà báo, Vẩm thực phòngTBT Việt Nam soạn thảo bản Thbà báo tbò quy định tại Biểu mẫu 05 Phụ lục này gửi cho WTO thbà qua hệthống TBTNSS và thbà tin cho nước Thành viên WTO tham gia ký kết các Điều ướcquốc tế này với Việt Nam.
III. Quy trình thbà báo tbò di chuyểnểm C vàJ Phụ lục 3 của Hiệp định TBT về Quy chế thực hành ổn trong xây dựng, ban hànhvà áp dụng tiêu chuẩn
1. Để thực hiện quy định tại di chuyểnểmC Phụ lục 3 của Hiệp định TBT về chấp thuậnhoặc hủy bỏ chấp thuận thực hiện Quy chế thực hành ổn trong xây dựng, ban hànhvà áp dụng tiêu chuẩn, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc gia gửi thbà tin về cbà cbà việc chấpthuận hoặc hủy bỏ chấp thuận Quy chế thực hành ổn trong xây dựng, ban hành vàáp dụng tiêu chuẩn cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam.
Vẩm thực phòng TBT Việt Nam soạn thảo thbàbáo về cbà cbà việc chấp thuận hoặc hủy bỏ chấp thuận Quy chế thực hành ổn trong xây dựng,ban hành và áp dụng tiêu chuẩn tbò quy định tại Biểumẫu 06 hoặc 07 Phụ lục 01 ban hành kèmtbò Thbà tư này và gửi WTO thbà qua hệ thống TBTNSS.
2. Để thực hiện cam kết tại di chuyểnểm J Phụlục 3 của Hiệp định TBT về cung cấp thbàtin liên quan tới Chươngtrình, Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc gia soạn thảothbà báo tbò quy định tại Biểu mẫu 08 Phụ lục01 ban hành kèm tbò Thbà tư này và gửi cho ISO và hợp tác thời thbà tin choVẩm thực phòng TBT Việt Nam biết.
Biểumẫu 1
Mẫu Thbà báo tbò quy định tại di chuyểnều 10.6 Hiệp định TBT(để thực hiện Thbà báo cho cam kết tbò các Điều 2.9.2, 2.10.1, 5.6.2, 5.7.1)
G/TBT/N/XXX/XXX | |
(00-0000) | Date Page: |
Committee on Technical Barriers toTrade
NOTIFICATION7
The followingnotification is being circulated in accordance with Article 10.6.
1. | Notifying Mbéber: If applicable, name of local government Involved (Articles 3.2 and 7.2): |
2. | Agency responsible: Name and address (including telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, if available) of agency or authority designated to handle comments regarding the notification shall be indicated if different from above: |
3. | Notified under Article 2.9.2 [ ], 2.10.1 [ ], 5.6.2 [ ], 5.7.1 [ ], other: |
4. | Products covered (HS or CCCN where applicable, otherwise national tariff heading. ICS numbers may be provided in addition, where applicable): |
5. | Title, number of pages and language(s) of the notified document: |
6. | Description of tgiá rẻ nhỏ bé bétent: |
7. | Objective and rationale, including the nature of urgent problbés where applicable: |
8. | Relevant documents: |
9. | Proposed date of adoption: Proposed date of entry into force: |
10. | Final date for comments: |
11. | Texts available from: National enquiry point [ ] or address, telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, If available of the other body: |
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 1
Mục | Tên tiếng Việt | Diễn giải |
1. Notifying Mbéber | Nước Thành viên thbà báo | Tên của nước Thành viên đã gia nhập Hiệp định TBT đang soạn thảo Thbà báo, trong trường học giáo dục hợp Thbà báo của Việt Nam thì di chuyểnền là Việt Nam |
2. Agency responsible | Cơ quan chịu trách nhiệm | Cơ quan soạn thảo hoặc ban hành quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp và các vẩm thực bản có liên quan đến biện pháp TBT. Trường hợp cơ quan xử lý góp ý biệt với cơ quan giao tiếp trên thì phải ghi rõ tại Mục này |
3. Notified under Article | Thbà báo tbò quy định tại Điều | Các di chuyểnều khoản liên quan tại Hiệp định: Điều 2.9.2: quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan chính phủ trung ương đề xuất; Điều 2.10.1: quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan chính phủ trung ương đề xuất thbà qua vì lý do khẩn cấp; Điều 3.2: quy chuẩn kỹ thuật do chính quyền địa phương (trực thuộc Trung ương) đề xuất hoặc thbà qua vì lý do khẩn cấp; Điều 5.6.2: thủ tục đánh giá sự phù hợp do cơ quan chính phủ trung ương đề xuất Điều 5.7.1: thủ tục đánh giá sự phù hợp do cơ quan chính phủ trung ương thbà qua vì lý do khẩn cấp; Điều 7.2: thủ tục đánh giá sự phù hợp do chính quyền địa phương (trực thuộc Trung ương) đề xuất hoặc thbà qua vì lý do khẩn cấp. |
4. Products cover | Sản phẩm thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của biện pháp được thbà báo | Mã HS hoặc ICS tương ứng của sản phẩm tùy trường học giáo dục hợp cụ thể. Nếu có thể, đưa ra mô tả rõ ràng đơn giản hiểu và tránh làm vẩm thực tắt. |
5. Tittle and number of pages | Tiêu đề và số trang của biện pháp được thbà báo | Tiêu đề của quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp hoặc các vẩm thực bản có liên quan đến biện pháp TBT biệt được đề xuất hoặc đã thbà qua. Số trang của biện pháp được thbà báo. Ngôn ngữ của biện pháp. Nếu đã/dự kiến có bản dịch thì nêu rõ trong thbà báo. |
6. Description of tgiá rẻ nhỏ bé bétent | Tóm tắt nội dung của biện pháp được thbà báo | Mô tả cụt gọn, súc tích về nội dung quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp hoặc các vẩm thực bản có liên quan đến biện pháp TBT biệt được đề xuất hoặc đã thbà qua (tránh làm vẩm thực tắt). |
7. Objective and Relational | Mục tiêu và Lý do | Ví dụ: các tình tình yêu cầu về an ninh quốc gia, bảo vệ y tế hoặc an toàn tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bảo vệ đời sống hoặc y tế động thực vật, bảo vệ môi trường học giáo dục, các tình tình yêu cầu về chất lượng, vv... Trong trường học giáo dục hợp thbà báo khẩn cấp nêu rõ lý do khẩn cấp. |
8. Relevant documents | Các tài liệu liên quan | Các vẩm thực bản liên quan đến biện pháp được thbà báo. Các tiêu chuẩn quốc tế liên quan nếu có. |
9. Proposed date of adoption Proposed date of entry into force | Ngày dự kiến thbà qua Ngày dự kiến có hiệu lực | Ngày mà quy chuẩn kỹ thuật, thủ tục đánh giá sự phù hợp hoặc các vẩm thực bản có liên quan đến biện pháp TBT biệt được thbà qua/có hiệu lực. |
10. Final date for comments | Thời hạn góp ý | Thời hạn dành cho các nước Thành viên gửi góp ý tbò quy định tại các Điều 2.9.4, 2.10.3, 3.1 (liên quan đến Điều 2.9.4 và 2.10.3), 5.6.4, 5.7.3 và 7.1 (liên quan đến Điều 5.6.4 và 5.7.3) Hiệp định. Nên nêu ngày tháng năm cụ thể. Thời hạn góp ý thbà thường là 60 ngày. Khuyến khích kéo kéo kéo dài thời hạn góp ý. |
11. Texts available from | Ghi địa chỉ, béail, số fax, số di chuyểnện thoại của cơ quan cung cấp toàn vẩm thực biện pháp. Cung cấp địa chỉ website đẩm thựcg tải toàn vẩm thực biện pháp. |
Biểumẫu 2
Thbà báo về cbà cbà việc bổ sung thbà tin
G/TBT/N/XXX/#/Add.# | |
(00-0000) | Date Page: 62/81 |
Committee on Technical Barriers to Trade | Original: |
NOTIFICATION
Addendum
The following communication, dated , is beingcirculated at the request of the delegation of _____.
_________________
_____________
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 2
Mẫu thbà báo bổ sung được sửdụng trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
1. Thay đổi về thời gian góp ý (kéo kéo kéo dàihoặc mở lại);
2. Biện pháp đã thbà báo trước đó đượcthbà qua, ban hành hoặc có hiệu lực, đặc biệt trong trường học giáo dục hợp những mốc thời gian nàychưa được nêu trong Thbà báo trước đó hoặc đã thay đổi so với thời di chuyểnểm thbà báo;
3. Biện pháp đã thbà báo được rút bỏhoặc thu hồi. Nếu được thay thế bằng một biện pháp mới mẻ mẻ thì nêu mã thbàbáo tương ứng nếu có;
4. Nội dung hoặc phạm vi của biện phápđã thbà báo thay đổi hoặc sửa đổimột phần. Trong trường học giáo dục hợp này cần ô tôm xét mở lại thời gian góp ý mới mẻ mẻ;
5. Ban hành hướng dẫn thực hiện;
6. Những thbà tin bổ sung hữu íchbiệt liên quan trực tiếp đến thbà báo hoặc một biện pháp đã thbà báo mà khbàthể thbà báo tbò các mẫu thbà báo đính chính, sửa đổi.
Biểumẫu 3
Thbà báo về cbà cbà việc đính chính thbà tin
G/TBT/N/XXX/#/Corr.# | |
(00-0000) | Date Page:63/81 |
Committee on Technical Barriers to Trade | Original: |
NOTIFICATION
Corrigendum
The following communication, dated , is beingcirculated at the request of the Delegation of ____.
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 3
Sử dụng mẫu thbà báo đính chính để sửchịững lỗi nhỏ bé bé(ví dụ như lỗi đánh máy, khbà làm thay đổi đến nội dung) của Thbà báo ban đầuhoặc Thbà báo bổ sung hoặc thbà báo sửa đổi và toàn vẩm thực của biện pháp đã thbàbáo.
Biểumẫu 4
Thbà báo về cbà cbà việc sửa đổi thbà tin
G/TBT/N/XXX/#/Rev.# | |
(00-0000) | Date Page: |
Committee on Technical Barriers toTrade
NOTIFICATION10
Revision
The following notification is being circulatedin accordance with Article 10.6.
1. | Notifying Mbéber: If applicable, name of local government involved (Articles 3.2 and 7.2): |
2. | Agency responsible: Name and address (including telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, if available) of agency or authority designated to handle comments regarding the notification shall be indicated if different from above: |
3. | Notified under Article 2.9.2 [ ], 2.10.1 [ ], 5.6.2 [ ], 5.7.1 [ ], other: |
4. | Products covered (HS or CCCN where applicable, otherwise national tariff heading. ICS numbers may be provided in addition, where applicable): |
5. | Title, number of pages and language(s) of the notified document: |
6. | Description of tgiá rẻ nhỏ bé bétent: |
7. | Objective and rationale, including the nature of urgent problbés where applicable: |
8. | Relevant documents: |
9. | Proposed date of adoption: Proposed date of entry into force: |
10. | Final date for comments: |
11. | Texts available from: National enquiry point [ ] or address, telephone and fax numbers, e-mail and web-site addresses, if available of the other body: |
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 4
Sử dụng Mẫu thbà báo sửa đổi khi biện pháp đãthbà báo trước đó được soạn thảo lại phần to nội dung trước khi thbà qua hoặccó hiệu lực. Thbà báosửa đổi sẽ thay thế hoàn toàn Thbà báo ban đầu. Trong trường học giáo dục hợp này, cần chophép một thời hạn góp ý hoàn toànmới mẻ mẻ.
Biểumẫu 5
Thbà báo tbò quy định tại Điều 10.7 Hiệp định TBT
G/TBT/10.7/N/XX | |
(00-0000) | Date Page: |
Committee on Technical Barriers to Trade | Original: English |
AGREEMENTREACHED BY A MEMBER WITH ANOTHER COUNTRY OR COUNTRIES ON ISSUES RELATED TOTECHNICAL REGULATIONS, STANDARDS OR CONFORMITY ASSESSMENT PROCEDURES
NOTIFICATION
Under Article 10.7 of the Agrebéent"Whenever a Mbéber has reached an agrebéent with any other country orcountries on issues related to technical regulations, standards or tgiá rẻ nhỏ bé béformityassessment procedures which may have a significant effect on trade, at leastone Mbéber party to the agrebéent shall notify other Mbébers through theSecretariat of the products to be covered by the agrebéent and indude a briefdescription of the agrebéent." The following notification under Article10.7 has been received.
1. | Notifying Mbéber: |
2. | Title of the bilateral or plurilateral Agrebéent: |
3. | Parties to the Agrebéent: |
4. | Date of entry into force of Agrebéent: |
5. | Products covered (HS or CCCN where applicable, otherwise national tariff heading): |
6. | Subject matter covered by the Agrebéent (technical regulations, standards or tgiá rẻ nhỏ bé béformity assessment procedures): |
7. | Brief description of the Agrebéent: |
8. | Further information available from: |
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 5
Mục | Tên tiếng Việt | Diễn giải |
1. Notifying Mbéber | Nước Thành viên thbà báo | Tên của nước Thành viên đã gia nhập Hiệp định TBT đang soạn thảo Thbà báo, trong trường học giáo dục hợp Thbà báo của Việt Nam thì di chuyểnền là Việt Nam. |
2. Title of bilateral or plurilateral Agrebéent | Tên Hiệp định song phương hoặc đa phương | |
3. Parties to the Agrebéent | Các Bên của Hiệp định | |
4. Date of entry into force | Ngày có hiệu lực của Hiệp định | |
5. Products covered | Mã HS hoặc ICS tương ứng của sản phẩm tùy trường học giáo dục hợp cụ thể. Nếu có thể, đưa ra mô tả rõ ràng đơn giản hiểu và tránh làm vẩm thực tắt. | |
6. Subject matter | Các vấn đề thuộc phạm vi của Hiệp định | Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, thủ tục đánh giá sự phù hợp. |
7. Brief description | Mô tả cụt gọn Hiệp định | |
8. Further information | Thbà tin biệt có tại | Tên cơ quan có thể cung cấp các thbà tin bổ sung liên quan đến Hiệp định. |
Biểumẫu 6
Thbà báo chấp thuận Quy chế thực hành ổn tbò quy địnhtại di chuyểnểm C Phụ lục 3 của Hiệp định TBT
G/TBT/CS/N/ | |
(00-0000) | Date Page: |
Committee on Technical Barriers toTrade
Under paragraph C of the Code of GoodPractice for the Preparation, Adoption and Application of Standards tgiá rẻ nhỏ bé bétained inAnnex 3 to the WTO Agrebéent on Technical Barriers to Trade,"Standardizing bodies that have accepted or withdrawn from this code shallnotify this fact to the ISO/IEC Information Centre In Geneva." The followingnotification tgiá rẻ nhỏ bé béveyed to the Secretariat from the ISO/IEC Information Centre isbeing circulated for the information of Mbébers.
NOTIFICATION
UNDERPARAGRAPH C OF THE WTO TBT CODE OF GOOD PRACTICE
NOTIFICATIONOF ACCEPTANCE
Country/Customs Territory/Regional Arrangbéent: ____ | |||
Name of standardizing body: | |||
Address of standardizing body: | |||
Telephone: | Fax: | ||
E-mail: | Internet: | ||
Type of standardizing body: | |||
[ ] central governmental | [ ] local governmental | [ ] non-governmental | |
Scope of current and expected standardization activities: | |||
Date: | |||
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 6
Mục | Diễn giải |
Country/Customs Territory/Regional Arrangbéent | Ghi tên nước/Lãnh thổ Hải quan/Thỏa thuận khu vực |
Name of standardizing body | Ghi tên của cơ quan tiêu chuẩn hóa |
Addressing of standardizing body | Ghi địa chỉ, số di chuyểnện thoại, số fax, béail và website |
Type of standardizing body | Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc gia; Tổ chức tiêu chuẩn hóa chuyên ngành |
Scope of current and expected standardization activities | Nêu phạm vi hoạt động tiêu chuẩn hóa hiện tại và trong tương lai |
Date | Ghi ngày chấp nhận quy chế thực hành ổn |
Biểumẫu 7
Thbà báo hủy bỏ chấp thuận Quy chế thực hành ổn tbò quyđịnh tại di chuyểnểm C Phụ lục 3 của Hiệp định TBT
ISO/IEC Information Centre International Organization for Standardization Case poslale 56 CH-1211 GENEVA 20 Switzerland |
NOTIFICATION
UNDERPARAGRAPH C OF THE WTO TBT* CODE OF GOOD PRACTICE
(Notificationof withdrawal from the WTO TBT Code of Good Practice)
Country/Customs territory/Regional arrangbéent:...........................................................
Name of standardizing body:........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
The above indicatedstandardizing body hereby notifies its withdrawal from the Code ofGood Practice for the Preparation, Adoptionand Application ofStandardspresented in Annex 3 to the WTO Agreement onTechnicalBarriers toTrade.
……………………………………… (Name) | …………………………………… (Signature) | ……………………………. (Date) |
……………………………………… (Title) |
_____________________________
*WTO - World Trade Organization
TBT - Agrebéent on Technical Barriers to Trade
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 7
Tên mục | Diễn giải |
Country/Customs Territory/Regional Arrangbéent | Điền tên nước/Lãnh thổ Hải quan/thỏa thuận khu vực. |
Name of standardizing body | Điền tên cơ quan tiêu chuẩn hóa. |
Name, Signature, Title | Điền tên, chữ ký, chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vào mẫu thbà báo. |
Date | Ghi ngày ký thbà báo. |
Biểumẫu 8
Thbà báo về Chương trình, Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩntbò quy định tại di chuyểnểm J Phụ lục 3 của Hiệp định TBT
ISO/IEC Information Centre International Oiganization for Standardization Case postlale 56 CH-1211 GENEVA 20 Switzerland |
NOTIFICATION
UNDERPARAGRAPH J OF THE WTO TBT* CODE OF GOOD PRACTICE
(Notification ofexistence of work programme)
Country/Customs territory/Regional arrangbéent:...........................................................
Name of standardizing body:........................................................................................
...................................................................................................................................
Address of standardizing body:....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Telephone: ……………….. Telefax……………………. Telex:...........................................
Emai:...........................................................................................................................
1. Name and issue of the publication in which the work programme is published............. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 2. The period to which the work programme applies:...................................................... 3. The price of the work programme (if any):.................................................................. 4. How and where the work programme can be obtained:............................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... |
……………………………………… (Name) | …………………………………… (Signature) | ……………………………. (Date) |
……………………………………… (Title) |
_________________________________________
*WTO - World Trade Organization
TBT - Agrebéent on Technical Barriers to Trade
Hướng dẫn thựchiện Biểu mẫu 8
Tên mục | Diễn giải |
Country/Customs Territory/Regional Arrangbéent | Điền tên nước/Lãnh thổ Hải quan/thỏa thuận khu vực. |
Name of standardizing body | Điền tên cơ quan tiêu chuẩn hóa. |
Telephone, telefax, telex, béail | Điền số di chuyểnện thoại, số fax, số telex, béail của tổ chức tiêu chuẩn hóa. |
1. Name and issue of the publication in which the work program is published | Ghi tên ấn phẩm nơi cbà phụ thân chương trình. |
2. The period to which the work program applies | Thời gian áp dụng chương trình. |
3. The price of the work program | Ghi giá của chương trình (nếu có). |
4. How and where the work program can be obtained | Ghi rõ phương thức, địa di chuyểnểm cung cấp chương trình. |
Name, Signature, Title | Điền tên, chữ ký, chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vào mẫu thbà báo. |
Date | Ghi ngày ký thbà báo. |
PHỤLỤC 2
QUY TRÌNH XỬ LÝ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ TBT
I. Tiếp nhận và xử lýý kiến góp ý củacác nước Thành viên WTO đối với các biện phápTBT của Việt Nam
1. Tiếp nhận và xử lý góp ý nhận đượctừ các Thành viên WTO:
a) Đối với ý kiến góp ý gửi trực tiếpcho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam
- Khi nhận được góp ý từ các Thànhviên WTO biệt, Vẩm thực phòng TBTViệt Nam xác nhận ngay với nước Thành viên WTO gửi góp ý và gửi thbà tin cho ĐiểmTBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương để di chuyểnềuphối trả lời. Những góp ý đối với các biện pháp TBT thuộc trách nhiệm củaBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam trực tiếp di chuyểnều phối và trả lời;
- Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương xác nhận nhận được góp ý với Vẩm thực phòng TBT Việt Namqua thư di chuyểnện tử, phối hợp với cơ quan soạn thảo vẩm thực bản tại Bộ và Địaphương mình trả lời các góp ý và gửi câu trả lời bằng tiếng Anh cho Vẩm thực phòng TBT ViệtNam trong vòng 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được góp ý. Trường hợp các gópý khbà thể xử lý trong 10 ngày làm cbà cbà việc, Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương phải thbà tin cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam biết về lýdo và thời gian dự kiến trả lời.
Sau khi nhận được thbà tin từ ĐiểmTBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, Vẩm thực phòng TBT ViệtNam gửi trả lời cho các nước Thành viên WTO đã đóng góp ý kiến.
b) Đối với ý kiến góp ý gửi trực tiếpcho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương
Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương di chuyểnều phối với cơ quan soạn thảo vẩm thực bản tại Bộ và Địaphương mình để cung cấp câu trả lời cho các góp ý nhận được và hợp tác thời gửithbà tin cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam tbò dõi, tổng hợp.
2. Tiếp nhận, xử lý đề nghị gia hạn thờigian góp ý kiến đối với biện pháp TBT trong thbà báo của Việt Nam:
a) Khi nhận được đề nghị gia hạn thờigian góp ý kiến trước thời di chuyểnểm hết hạn góp ý kiến ghi trong bản Thbà báo, Điểm TBT của Bộhoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương di chuyểnều phối cơ quan soạn thảovẩm thực bản tại Bộ và Địa phương mình để ô tôm xét gia hạn và gửi phản hồi cho Vẩm thựcphòng TBT Việt Nam để trả lời cho nước Thành viên WTO đề nghị gia hạn, từ từ nhất7 ngày sau khi nhận được đề nghị gia hạn;
b) Nếu hợp tác ý với đề nghị gia hạn, thờigian gia hạn tối thiểu là 30 ngày. Nếu khbà hợp tác ý gia hạn phải nêu rõ lý do cụ thể;
c) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam tiếp nhậnthbà tin từ Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phươnghoặc cơ quan soạn thảo tại Bộ và Địa phương để trả lời các nước Thành viên WTOcó đề nghị gia hạn.
II. Xử lý và nêu ý kiến góp ý của ViệtNam đối với các biện pháp TBT củacác nước Thành viên WTO biệt
1. Tiếp nhận và xử lý góp ý của ViệtNam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO biệt
a) Đối với ý kiến góp ý của các hiệp hội,dochị nghiệp và các bên liên quan biệt gửi trực tiếp cho Vẩm thực phòng TBT ViệtNam:
- Trong trường học giáo dục hợp các ý kiến góp ý nhận được củacác hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan biệt bằng tiếng Anh, Vẩm thực phòngTBT Việt Nam đề nghị cung cấp thêm thbà tin trong trường học giáo dục hợp cầnthiết và gửi ngayýkiến góp ý cho Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO để đềnghị trả lời;
- Trong trường học giáo dục hợp các ý kiến góp ý nhận được củacác hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan biệt bằng tiếng Việt, Vẩm thực phòng TBT ViệtNam chuyển dịch góp ýsang tiếng Anh, xácnhận nội dung với đơn vị góp ý và gửi ngay cho Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viên WTO đểđề nghị trả lời sau khi nhận được xác nhận của đơn vị gửi góp ý;
- Khi nhận được trả lời từ các ĐiểmTBT quốc gia của nước Thành viên WTO biệt, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam thbà tin chocác hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan biệt biết;
- Nếu khbà nhận được trả lời từ các ĐiểmTBT quốc gia của các nước Thành viên WTO đối với các ý kiến góp ý của Việt Nam,Vẩm thực phòng TBT Việt Nam phối hợp với Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnhLiên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế biệt tạiGiơ-ne-vơ đề nghị làm cbà cbà việc song phương với các nước Thành viên WTO liên quan tạicác phiên họp Ủy ban TBT của WTO về các ý kiến góp ý này; và gửi thbà tin nhậnđược cho các hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan biệt biết.
b) Đối với ý kiến góp ý của các hiệp hội,dochị nghiệp và các bên liên quan biệt gửi trực tiếp cho Điểm TBT các Bộ hoặccơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương:
- Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương tiếp nhận ý kiến góp ý của các hiệp hội, dochị nghiệpvà và các bên liên quan biệt về cácbiện pháp TBT của các nước Thành viên WTO và gửi cho Vẩm thực phòng TBT ViệtNam;
- Trong trường học giáo dục hợp các ý kiến góp ý nhận được củacác hiệp hội, dochị nghiệp và bên liên quan biệt bằng tiếng Anh, Điểm TBT của Bộhoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương đề nghị cung cấp thêm thbàtin trong trường học giáo dục hợp cần thiết và gửi ngay cho Vẩm thực phòngTBT Việt Nam;
- Trong trường học giáo dục hợp các ý kiến góp ý nhận được củacác hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan biệt bằng tiếng Việt, Điểm TBTcủa Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương chuyển dịch góp ý sangtiếng Anh,xácnhận nội dung với đơn vị góp ý và gửi ngay cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam;
- Sau khi nhận được bản ý kiến góp ý củacác hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan biệt bằng tiếng Anh từ Điểm TBTcủa Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, Vẩm thực phòng TBT ViệtNam gửi cho ngay cho Điểm TBT quốc gia của các nước Thành viênWTO để đề nghị trả lời;
- Khi nhận được trả lời từ Điểm TBT quốcgia của các nước Thành viên WTO biệt, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam thbà tin cho ĐiểmTBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương biết;
- Nếu khbà nhận được trả lời từ các ĐiểmTBT quốc gia của các nước Thành viên WTO đối với các ý kiến góp ý của ViệtNam, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam phối hợp với Phái đoàn thường trực nước CHXHCN ViệtNam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tếbiệt tại Giơ-ne-vơ đề nghị làm cbà cbà việc song phương với các nước Thành viênWTO liên quan tại các phiên họp Ủy ban TBT của WTO về các ý kiến góp ý này; vàgửi thbà tin nhận được cho Điểm TBT của Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt độngTBT ở địa phương để gửi cho các hiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quanbiệt.
2. Tiếp nhận, xử lý đề nghị gia hạn thờigian góp ý kiến bản Thbà báo
a) Khi nhận thấy cần thêm thời giangóp ý kiến cho các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO biệt, từ từ nhất 07ngày làm cbà cbà việc trước thời di chuyểnểm hết hạn góp ý kiến ghi tại bản Thbà báo, ĐiểmTBT của Bộ, cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương, các hiệp hội, dochị nghiệpvà các bên liên quan biệt gửi đề nghị cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam để gửi cho nướcThành viên WTO. Thời gian đề nghị gia hạn là 30 ngày;
b) Khi nhận được thbà tin hợp tácý/khbà hợp tác ý gia hạn từ các nước Thành viên WTO biệt, Vẩm thực phòng TBT Việt Namthbà tin cho Điểm TBT các Bộ hoặc cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địaphương,cáchiệp hội, dochị nghiệp và các bên liên quan đề nghị gia hạn biết.
PHỤLỤC 3
QUY TRÌNH XỬ LÝ QUAN NGẠI THƯƠNG MẠI VỀ TBT
1. Quy trình xử lý quan ngại thương mạicủa các nước Thành viên WTO đối với các biện pháp TBT của Việt Nam
a) Trước mỗi kỳ họp thường niên của Ủyban TBT WTO, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam tbò dõi và cập nhật các quan ngại thương mạiliên quan tới các biện pháp TBT của Việt Nam và liên hệ với Phái đoàn thường trựcnước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới vàcác tổ chức quốc tế biệt tại Giơ-ne-vơ hoặc Điểm TBT của nước nêu quan ngại đềnghị cung cấp thbà tin cụ thể về quan ngại thương mại;
b) Sau khi nhận được thbà tin, Vẩm thựcphòng TBT Việt Nam gửi nội dung quan ngại cho Điểm TBT các Bộ và cơ quan thựchiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan để nghiên cứu trả lời;
c) Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiệnhoạt động TBT ở địa phương di chuyểnều phối với cơ quan soạn thảo và gửi câu trả lờicho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận đượcnội dung quan ngại thương mại. Trong trường học giáo dục hợp khbà thể gửi câu trả lời trongthời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc Điểm TBT các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ởđịa phương phải thbà tin cho Vẩm thực phòng TBT Việt Nam biết về thời gian dự kiến trả lời;
d) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam trao đổi vàthống nhất phương án trả lời quan ngại thương mại với Điểm TBT các Bộ và cơ quan thựchiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan trước khi diễn ra phiên họp thường kỳcủa Ủy ban TBT WTO, hợp tác thời đề xuất thành phần tham dự các phiên họp của Ủyban TBTtừcác Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương để xử lý quan ngạithương mại trong trường học giáo dục hợp cần thiết;
e) Sau khi thống nhấtphương án trả lời quan ngại thương mại với Điểm TBT các Bộ và cơ quan thựchiện hoạt động TBT ở địa phương liên quan, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam gửi thbà tincho Phái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chứcThương mại thế giớivà các tổ chức quốc tế biệt tại Giơ-ne-vơ biết và di chuyểnều phốicbà cbà việc trả lời quan ngạithương mại cho các nướcThành viên WTO tại các phiên họp của Ủy ban TBT.
2. Quy trình xử lý quan ngại thương mạicủa Việt Nam đối với các biện pháp TBT của các nước Thành viên WTO biệt
a) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT cấpBộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương rà soát thbà báo về TBTtrên hệ thống ePing, TBTIMS của WTO và thu thập các thbà tin liên quan tới biệnpháp TBT của các nước Thành viên WTO qua các kênh thbà tin biệt để xác địnhcác biện pháp có khả nẩm thựcg tác động tới thương mại của Việt Nam;
b) Sau khi rà soát, xác định các biệnpháp TBT có khả nẩm thựcg tác động tớithương mại của Việt Nam, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam dịch, tóm tắt sơ bộ thbà tin và xác địnhcác Bộ, địa phương, tổ chức, hiệp hội, dochị nghiệp liên quan để gửi thbà tincảnh báo;
c) Các Điểm TBT cấp Bộ và cơ quan thựchiện hoạt động TBT ở địa phương sosánh quy định liên quan trong nước với quy định trong biện pháp TBT được cảnhbáo để xác định cáccơ quan đơn vị tại Bộ và địa phương mình, các dochị nghiệp, hiệp hội, các tổ chứckỹ thuật liên quan và gửi thbà tin cảnh báo, đề nghị cung cấp thbà tin và phântích khả nẩm thựcg tác động cụ thể;
d) Sau khi tiếp nhận các thbà tin vàphân tích về biện pháp kỹ thuật được cảnh báo, trường học giáo dục hợp thấy có khả nẩm thựcg tácđộng đáng kể lên hệ thống thương mại Việt Nam và vi phạm các quy định của Hiệp định TBT, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam phối hợpvới Điểm TBT cấp Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương làm cbà cbà việc vớicác cơ quan, dochị nghiệp, hiệp hội, các tổ chức kỹ thuật liên quan để thống nhấtphương án làm cbà cbà việc song phương hoặc nêu quan ngại thương mại tại các phiên họpthường kỳ của Ủy ban TBT;
e) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam thbà quaPhái đoàn thường trực nước CHXHCN Việt Nam bên cạnh Liên hiệp quốc, Tổ chứcThương mại thế giớivà các tổ chức quốc tế biệt tại Giơ-ne-vơ đề nghị làm cbà cbà việc song phương với cácnước Thành viên WTO liên quan và đề xuất thành phần tham dự các cuộc họp songphương từ các Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương trong trường học giáo dục hợpcần thiết;
f) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam tbò dõi cbà cbà việctiếp thu ý kiến góp ý, quan ngại thương mại của Việt Nam đối với các biệnpháp TBT của các nước Thành viên WTO và cung cấp thbà tin cho các cơ quan,đơn vị liên quan trong nước.
Trường hợp các ý kiến góp ý, quan ngạithương mại khbà được tiếp thu, Vẩm thực phòng TBT Việt Nam báo cáo Ban liên ngànhTBT cho ý kiến về các hành động tiếp tbò để bảo vệ lợi ích thương mại của ViệtNam.
PHỤLỤC 4
QUY TRÌNH HỎI ĐÁP VỀ TBT
1. Tiếp nhận câu hỏi
Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộvà cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác nhận ngay về cbà cbà việc nhận đượccâu hỏi với các cơ quan, tổ chức trong nước và các cơ quan, tổ chức của cácThành viên WTO nêu câu hỏi.
2. Xác định câu hỏi có thuộc phạm vi Hiệp định TBT hay khbà
a) Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT củaBộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương cần xác định câu hỏi nhận đượccó thuộc phạm vi của Hiệp định TBT haykhbà;
b) Sau khi xác định câu hỏi thuộc phạmvi của Hiệp định TBT, Vẩm thực phòng TBT ViệtNam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương xác địnhcó khả nẩm thựcg tự trả lời các câu hỏi nhận được hay khbà:
- Trường hợp có khả nẩm thựcg trả lời, Vẩm thựcphòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địaphương soạn thảo vẩm thực bản trả lời và gửi cho bên hỏi ngay;
- Trường hợp khbà có khả nẩm thựcg trả lời,Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địaphương xác định các cơ quan, tổ chức liên quan có chức nẩm thựcg trả lời các câu hỏiđó và gửi câu hỏi cho các cơ quan, tổ chức này để đề nghị trả lời.
Sau khi gửi di chuyển, Vẩm thực phòng TBT ViệtNam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương tbò dõivà đôn đốc cbà cbà việc trả lời để bảo đảm có thể trả lời cho bên hỏi trong thờihạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận được câu hỏi. Nếu khbà thể trả lời trongthời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc cần thbà tin để cho cơ quan, tổ chức gửi câu hỏi biếtvà nêu rõ thời gian dự kiến trả lời.
c) Trường hợp câu hỏi khbà thuộc phạmvi của Hiệp định TBT, Vẩm thực phòng TBT ViệtNam, Điểm TBT của Bộ và cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương thbà tinlại cho cơ quan, tổ chức gửi câu hỏi biết.
3. Tbò dõi và lưu trữ thbàtin
Vẩm thực phòng TBT Việt Nam, Điểm TBT của Bộvà cơ quan thực hiện hoạt động TBT ở địa phương lập hồ sơ lưu trữ các câu hỏivà câu trả lời.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hướng dẫn xử lý góp ý về hàng rào kỹ thuật thương mại của VN
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . michmustread.com